Chuyển đến nội dung chính

ĐS - BT 9 - Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình

 



Giải Bài Toán Bằng Phương Trình Bậc 2 – Pink + TĐN

Dạng chuyển động (trên bộ, dưới nước)

Bài 7: Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 90 km. Tốc độ của xe thứ hai nhanh hơn tốc độ xe thứ nhất là 10 km/ h nên đã đến sớm hơn xe thứ nhất 27 phút. Tính tốc độ của mỗi xe.

Bài 8: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 30 km. Khi đi từ B trở về A , nhờ xuôi gió nên tốc độ lúc về nhanh hơn tốc độ lúc đi là 5 km/h , vì thế thời gian về ít hơn thời gian đi là 5 phút. Tính tốc độ của xe máy khi đi từ A đến B.

Bài 9: Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 12 km. Một tàu du lịch đi từ bến A đến bến B , nghỉ 60 phút ở bến B rồi quay lại bến A . Thời gian kể từ lúc khởi hành đến khi về đến bến A là 3,5 giờ. Hãy tìm vận tốc thực của tàu du lịch (tức là vận tốc của tàu khi nước yên lặng), biết rằng vận tốc của dòng nước là 2 km/h.

6.11 Quãng đường AB dài 120 km. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe máy thứ hai là 10 km/h nên xe máy thứ nhất đến B trước xe máy thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe ?

6.12 Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B dài 30 km. Khi đi ngược trở lại từ B về A người đó tăng vận tốc thêm 3 (km/h) nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp lúc đi từ A đến B.                  ĐS : 12 km/h

6.17 Một xe ô tô tải đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Sau 2 giờ 30 phút thì một xe ô tô taxi cũng xuất phát đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h và đến B cùng lúc với xe ô tô tải. Tính độ dài quãng đường AB. ĐS : AB = 300 km

6.19 Quãng đường từ Qui Nhơn đến Bồng Sơn dài 100 km. cùng một lúc, một xe máy khởi hành từ Qui Nhơn đi Bồng Sơn và một xe ô tô khởi hành từ Bồng Sơn đi Qui Nhơn. Sau khi hai xe gặp nhau, xe máy đi 1 giờ 30 phút nữa mới đến Bồng Sơn. Biết vận tốc hai xe không thay đổi trên suốt quãng đường đi và vận tốc của xe máy kém vận tốc xe ô tô là 20 km/h. Tính vận tốc mỗi xe. ĐS : vôtô = 40 km/h, vxemáy = 60 km/h

6.20 Một ô tô dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km trong một thời gian quy định. Sau khi đi được 1 giờ thì ô tô bị chặn xe cứu hỏa 10 phút. Do đó để đến B đúng hạn xe phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính vận tốc lúc đầu của ô tô đó.             ĐS : 48 km/h

6.25 Cho quãng đường từ địa điểm A tới địa điểm B dài 90 km. Lúc 6 giờ một xe máy đi từ A để tới B. Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, một ô tô cũng đi từ A tới B với vận tốc hơn vận tốc xe máy 15 km/h (Hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho). Hai xe nói trên đén B cùng lúc. Tính vận tốc mỗi xe.      ĐS : Xe máy: 45 km/h; Ô tô: 60 km/h

6.28 Quãng đường từ A đến B dài 50 km. Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Khi đi được 2 giờ, người ấy dừng lại 30 phút để nghỉ. Muốn đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 2 km/h trên quãng đường còn lại. tính vận tốc ban đầu của người đi xe đạp. ĐS : 10 km/h

6.33 Trên quãng đường AB dài 156 km, một người đi xe máy từ A và một người đi xe đạp từ B. hai xe xuất phát cùng một lúc và sau 3 giờ thì gặp nhau. Biết rằng vận tốc xe máy lớn hơn vận tốc xe đạp là 28 km/h. Tính vận tốc của mỗi xe.          ĐS : vxeđạp = 8km/h; vxemáy = 36 km/h

6.35 Quãng đường từ A đến B dài 50 km. Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Khi đi được 2 giờ, người ấy dừng lại 30 phút để nghỉ. Muốn đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 2 km/h trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu của người đi xe đạp.

6.37 Quảng đường từ A đến B dài 210km. Lúc 7 giờ một xe máy đi từ A đến B, sau đó lúc 8 giờ một ô tô đi cũng đi từ A đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy là 20km/h. Hai xe gặp nhau tại một điểm trên quảng đường AB. Sau khi hai xe gặp nhau, xe ô tô đi 1 giờ 30 phút nữa mới đến B. Tính vận tốc của mỗi xe ?

6.41 Quãng đường từ A đến B dài 90 km. Một người đi xe máy từ A đến B. Khi đến B, người đó nghỉ 30 phút rồi quay trở về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 9 km/h. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ A đến lúc trở về đến A là 5 giờ. Tính vận tốc xe máy lúc đi là A đến B.            ĐS : 36 km/h

6.44 Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B.

6.46 Một người dự định đi xe gắn máy từ A đến B với quãng đường dài 90 km. Thực tế vì có việc gấp nên người đó đã tăng vận tốc thêm 10km/giờ so với dự định, nên đã đến B sớm hơn 45 phút. Tính vận tốc người đó dự định đi từ A đến B.

6.52 Quãng đường AB dài 90 km, có hai ô-tô khởi hành cùng một lúc. Ô-tô thứ nhất đi từ A đến B, ô-tô thứ hai đi từ B đến A. Sau 1 giờ hai xe gặp nhau và tiếp tục đi. Xe ô-tô thứ hai tới A trước xe thứ nhất tới B là 27 phút. Tính vận tốc mỗi xe.                 ĐS: Xe 1: 40 km/h. Xe 2: 50 km/h

6.34 Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 30 km. Một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi ngược dòng từ bến B về bến A. Tổng thời gian ca nô đi xuôi dòng và ngược dòng là 4 giờ. Tìm vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết vận tốc dòng nước là 4 km/h.                ĐS : 16 km/h

6.14 Hai bến sông cách nhau 15 km. Thời gian một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B, tại bến B nghỉ 20 phút rồi ngược dòng từ bến B trở về bến A tổng cộng là 3 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết vận tốc của dòng nước là 3 km/h.             ĐS: 12 km/h

Dạng hình học

Bài 10: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 80 m. Người ta đề một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m. Phần đất còn lại dùng để trồng hoa có diện tích là 156 m2. Tính chiều rộng và chiều dài của khu vườn đó. Biết chiều rộng ngắn hơn chiều dài.

Bài 11: Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 6 m, độ dài đường chéo là 30 m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

Bài 12: Một mành vườn hình chừ nhật có chiều rộng ngắn hơn chiều dài 11 m và có diện tích là 108 m2. Tính các kích thước của mành vườn đó.

Bài 13: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 7 m và có diện tích là 120 m2. Tính chiều đài và chiều rộng của mảnh đất đó.

Bài 30: Từ một tấm tôn hình vuông, người ta cắt bỏ bốn hình vuông có độ dài cạnh 15 cm ở bốn góc, sau đó gập thành một chiếc thùng có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp và có thể tích là 13,5 dm³. Tính độ dài cạnh của tấm tôn hình vuông ban đầu.

6.1 Cho mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 360m2. Nếu tăng chiều rộng 2m và giảm chiều dài 6m thì diện tích mảnh đất không đổi. Tính chu vi của mảnh đất lúc ban đầu.            ĐS : 92m

6.4 Một hình chữ nhật có chu vi bằng 28 cm và mỗi đường chéo của nó có độ dài 10 cm. Tìm độ dài các cạnh của hình chữ nhật đó.     ĐS : Chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm

6.5 Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 192 m2. Biết hai lần chiều rộng lớn hơn chiều dài 8m. Tính kích thước của hình chữ nhật.     ĐS : Chiều rộng: 12 m; Chiều dài: 16

6.6 Tính chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật có nửa chu vi là 33m và diện tích là 252m2.          ĐS : Chiều rộng: 12 m; Chiều dài: 21 m

6.7 Một hình chữ nhật có chu vi là 52 m. Nếu giảm mỗi cạnh đi 4 m thì được một hình chữ nhật mới có diện tích 77 m2. Tính các kích thước của hình chữ nhật ban đầu?  ĐS : Chiều rộng: 15 m; Chiều dài: 11 m

6.9 Tính độ dài các cạnh của hình chữ nhật, biết chiều dài hơn chiều rộng 1 m và độ dài mỗi đường chéo của hình chữ nhật là 5 m.     ĐS : Chiều dài 4m, chiều rộng 3m

6.15 Tính chu vi của một hình chữ nhật, biết rằng nếu tăng mỗi chiều hình chữ nhật thêm 4m thì diện tích hình chữ nhật tăng 80m2; nếu giảm chiều rộng 2m và tăng chiều dài 5m thì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích ban đầu.    ĐS : 32m

6.18 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 34 m. Nếu tăng thêm chiều dài3m và chiều rộng 2 m thì diện tích tăng thêm 45 m2. Hãy tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn. ĐS : Chiều dài: 12 m, Chiều rộng: 15 m

6.23 Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi bằng 198 m, diện tích bằng 430 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật đã cho.   ĐS : Dài: 54m, rộng: 45m

6.32 Cho một hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 8m. Nếu tăng chiều rộng thêm 2 m và giảm chiều dài đi 5 m thì diện tích hình chữ nhật mới là 210 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu. ĐS : Chiều rộng: 12 m; Chiều dài: 20 m

6.45 Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 3m và diện tích bằng 270 m2. Tìm chiều dài, chiều rộng của khu vườn.    ĐS : Chiều rộng 15m, chiều dài 18m

6.47 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính kích thước của mảnh đất, biết rằng diện tích mảnh đất là 150 m2.    ĐS : Chiều rộng 10m, chiều dài 15m

6.48 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 100 m. Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài 4 m thì diện tích mảnh vườn giảm 2 m2. Tính diện tích của mảnh vườn.       ĐS: 600m2

6.49 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều tộng 6m và bình phương độ dài đường chéo gấp 2,5 lần diện tích mảnh vườn hình chữ nhật. Tính diện tích mảnh vườn đó.       ĐS: 72 m2

Dạng dự định – thực tế

Bài 14: Một đoàn xe nhận chở 480 tấn hàng. Khi sắp khởi hành, đoàn xe có thêm 3 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn 8 tấn so với dự định. Hòi lúc đầu đoàn xe có bao nhiêu chiếc? Biết rằng các xe chở khối lượng hàng bằng nhau.

Bài 15: Một tỉnh A dự định dùng 1 số xe cùng loại chở 12 tấn hàng hoá. Lúc sắp khởi hành, đoàn xe được hồ trợ thêm 5 xe cùng loại nữa, nên mỗi xe chờ ít hơn 200 kg hàng hoá. Hỏi lúc đi đoàn xe có bao nhiêu chiếc? (biết khối lượng hàng mỗi xe chở là như nhau).

Bài 16: Một công ty vận tài dự định điều một số xe tải để vận chuyền 24 tấn hàng. Thực tế khi đến nơi thì công ty bồ sung thêm 2 xe nữa nên mỗi xe chở í đi 2 tấn so với dự định. Hỏi số xe dự định được điều động là bao nhiêu? Biết số lượng hàng chở ở mỗi xe như nhau và mỗi xe chờ một lượt.

Bài 19: Một đội xe cần vận chuyền 160 tấn gạo với khối lượng mỗi xe chở bằng nhau. Khi sắp khởi hành thì được bổ sung thêm 4 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn dự định lúc đầu 2 tấn gạo (khối lượng mỗi xe chờ vẫn bằng nhau). Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc?

Bài 20: Một đội xe dự định chở 120 tấn hàng. Để tăng sự an toàn nên đến khi thực hiện, đội xe được bổ sung thêm 4 chiếc xe, lúc này số tấn hàng của mỗi xe chở ít hơn số tấn hàng của mỗi xe dự định là 1 tấn. Tính số tấn hàng của mỗi xe dự định chở? Biết số tấn hàng của mỗi xe chở khi dự định là bằng nhau, khi thực hiện là bằng nhau.

Bài 22: Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sàn phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xường đó sàn xuất vươt mức 5 sản phầm nên phân xường đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xường phải sàn xuất bao nhiêu sàn phầm?

Bài 23: Một công nhân theo kế hoạch phải làm 85 sản phẩm trong một khoảng thời gian dự định. Nhưng do yêu cầu đột xuất, người công nhân đó phải làm 96 sản phẩm. Do người công nhân mỗi giờ đã làm tăng thêm 3 sản phầm, nên người đó đã hoàn thành công việc sớm hơn so với thời gian dự định là 20 phút. Hỏi mỗi giờ người công nhân đó làm bao nhiêu sản phẩm?

Bài 24. Hưởng ứng phong trào “Vì biển đảo Trường Sa” một đội tàu dự định chở 280 tấn hàng ra đảo. Nhưng khi chuẩn bị khởi hành thì số hàng hoá đã thăng thêm 6 tấn so với dự định. Vì vậy đội tàu phải bổ sung thêm 1 tàu và mỗi tàu chở ít hơn dự định 2 tấn hàng. Hỏi khi dự định đội tàu có bao nhiêu chiếc tàu? Biết các tàu chở số tấn hàng bằng nhau.

Bài 27. Một nhóm học sinh của lớp 9A được giao nhiệm vụ trồng 12 cây tùng. Nhưng khi thực hiện có 2 em được đi làm việc khác nên để hoàn thành kế hoạch mỗi học sinh còn lại phải trồng thêm một cây. Tính số học sinh lúc ban đầu của nhóm? Biết số cây tùng mỗi học sinh trồng đều bằng nhau.

Bài 28. Lớp 9A dự định trồng 420 cây xanh. Đến ngày thực hiện có 7 bạn không tham gia do được triệu tập học bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường nên mỗi bạn còn lại phải trồng thêm 3 cây mới đảm bảo kế hoạch đặt ra. Hỏi lớp 9A có bao nhiêu học sinh.

6.3 Một đội xe theo kế hoạch chở hết 140 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó chở vượt mức 5 tấn nên đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và chở thêm được 10 tấn. Hỏi theo kế hoạch đội xe chở hàng hết bao nhiêu ngày ?                                               ĐS : 7 ngày

6.13 Hưởng ứng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, Lóp 9A trường THCS Hoa Hồng dự định trồng 300 cây xanh. Đến ngày lao động, có 5 bạn được Liên Đội triệu tập tham gia chiến dịch an toàn giao thông nên mỗi bạn còn lại phải trồng thêm 2 cây mới đảm bảo kế hoạch đặt ra. Hỏi lớp 9A có bao nhiêu học sinh.

6.38 Hưởng ứng chiến dịch mùa hè xanh tình nguyện năm 2013, lớp 9A của trường THCS Nguyễn Văn Trỗi được giao trồng 480 cây xanh, lớp dự định chia đều số cây phải trồng cho mỗi bạn trong lớp. Đến buổi lao động có 8 bạn phải đi làm việc khác nên mỗi bạn có mặt phải trồng thêm 3 cây nữa mới xong. Tính số học sinh của lớp 9A.

6.39 Một xưởng có kế hoạch in xong 6000 quyển sách giống nhau trong một thời gian quy định, biết số quyển sách in được trong mỗi ngày là bằng nhau. Để hoàn thành sớm kế hoạch, mỗi ngày xưởng đã in nhiều hơn 300 quyển sách so với số quyển sách phải in trong một ngày theo kế hoạch, nên xưởng in xong 6000 quyển sách nói trên sớm hơn kế hoạch 1 ngày. Tính số quyển sách xưởng in được trong mỗi ngày theo kế hoạch.         ĐS : 1200 quyển

Dạng năng suất

Bài 17: Một nhóm gồm 15 học sinh (cả nam và nữ) tham gia buổi lao động trồng cây. Các bạn nam trồng được 30 cây, các bạn nữ trồng được 36 cây. Mỗi bạn nam trồng được số cây như nhau và mỗi bạn nữ trồng được số cây như nhau. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của nhóm? Biết rằng mỗi bạn nam trồng được nhiều hơn mỗi bạn nữ 1 cây.

Bài 18: Một đội máy xúc được thuê đào 20000 m3 đất để mở rộng hồ Dầu Tiếng. Ban đầu đội dự định mỗi ngày đào một lượng đất nhất định đề hoàn thành công việc, nhưng khi đào được 5000 m3 thì đội được tăng cường thêm một số máy xúc nên mỗi ngày đào thêm được 100 m3 , do đó đã hoàn thành công việc trong 35 ngày. Hỏi ban đầu đội dự định mỗi ngày đào bao nhiêu đất?

Bài 21: Một xường có kế hoạch in xong 6000 quyền sách giống nhau trong một thời gian quy định, biết số quyển sách in được trong mỗi ngày là bằng nhau. Để hoàn thành sớm kế hoạch, mỗi ngày xường đã in nhiều hơn 300 quyền sách so với số quyền sách phải in trong một ngày theo kế hoạch, nên xường in xong 6000 quyền sách nói trên sớm hơn kế hoạch 1 ngày. Tính số quyền sách xưởng in được trong mỗi ngày theo kế hoạch.

6.2 Tháng thứ nhất hai tổ sản xuất được 900 chi tiết máy. Tháng thứ hai tổ I vượt mức 15% và tổ II vượt mức 10% so với tháng thứ nhất, vì vậy hai tổ đã sản xuất được 1010 chi tiết máy. Hỏi tháng thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy?                      ĐS : Tổ I: 400, Tổ II: 500

6.31 Trong tháng thanh niên Đoàn trường phát động và giao chỉ tiêu mỗi chi đoàn thu gom 10 kg giấy vụn làm kế hoạch nhỏ. Để nâng cao tinh thần thi đua bí thư cho đoàn 10A chia các đoàn viên trong lớp thành hai tổ thi đua thu gom giấy vụn. Cả hai tổ đều tích cực tham gia. Tổ 1 thu gom vượt chỉ tiêu 30%, tổ hai gom vượt chỉ tiêu 20% nên tổng số giấy vụn chi đoàn 10A thu gom được là 12,5 kg. Hỏi mỗi tổ được bí thư chi đoàn giao chỉ tiêu thu gom bao nhiêu kg giấy vụn ?    ĐS : Tổ 1: 5 kg. Tổ 2: 5 kg

6.42 Một tổ công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng khi thực hiện, nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm so với dự định. Do đó, tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hiện, mỗi ngày tổ đã làm được bao nhiêu sản phẩm?             ĐS: 40 sản phẩm

6.53 Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?                          ĐS: 50 sản phẩm

6.54 Nghiệp đoàn nghề cá Phú Câu và nghiệp đoàn nghề cá Phú Lâm cùng đánh bắt trên ngư trường trường Sa. Trong tháng 4, hai nghiệp đoàn đánh bắt được 800 tấn hải sản. Trong tháng 5, nhờ áp dụng công nghệ hiện đại, nghiệp đoàn nghề cá Phú Câu vượt mức 20%, nghiệp đoàn nghề cá Phú Lâm vượt mức 30% so với tháng 4, nên cả hai nghiệp đoàn đánh bắt được 995 tấn hải.Tính xem trong tháng 4, mỗi nghiệp đoàn đánh bắt được bao nhiêu tấn hải sản.

Dạng làm chung – làm riêng

6.8 Một nhà máy theo kế hoạch làm một công việc. Nếu hai dây chuyền sản xuất của nhà máy cùng làm chung thì hoàn thành công việc sau 12 giờ. Nếu làm riêng để hoàn thành công việc thì dây chuyền 1 làm lâu hơn dây chuyền 2 là 7 giờ. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi dây chuyền làm xong công việc trong bao lâu?               ĐS : Dây chuyền 1: 28(giờ); Dây chuyền 2: 21(giờ)

6.30 Hai đội công nhân cùng đào một con mưng. Nếu họ cùng làm thì trong 8 giờ xong việc. Nếu họ làm riêng thì đội A hoàn thành công việc nhanh hơn đội B 12 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội phải làm trong bao nhiêu giờ mới xong việc?               ĐS : Đội A: 12 giờ. Đội B: 24 giờ

6.40 Hai đội công nhân cùng làm xong một công việc trong 12 ngày. Nhưng họ chỉ làm cùng nhau được 6 ngày thì đội II phải đi làm việc khác, còn đội I tiếp tục làm một mình với năng suất tăng gấp đôi so với lúc đầu nên đã hoàn thành nốt phần việc còn lại sau đó 7 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi đội làm xong công việc đó trong mấy ngày.        Đội I: 28 ngày; Đội II: 21 ngày

6.43 Hai người thợ quét sơn một ngôi nhà. Nếu họ cùng làm thì trong 6 ngày xong việc. Nếu họ làm riêng thì người thợ thứ nhất hoàn thành công việc chậm hơn người thợ thứ hai là 9 ngày. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người thợ phải làm trong bao nhiêu ngày để xong việc. ĐS : Người 1: 18 ngày; người 2: 9 ngày

6.51 Hai người thợ cùng làm một công việc trong 6 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì họ làm được một phần tư công việc. Hỏi mỗi người thợ làm một mình thì trong bao nhiêu giờ mới xong công việc đó.             ĐS: Người I: 24 giờ. Người II: 48 giờ

6.55 Để chuẩn bị cho một chuyến đi đánh bắt cá ở Hoàng Sa, hai ngư dân đảo Lý Sơn cần chuyển một số lương thực, thực phẩm lên tàu. Nếu người thứ nhất chuyển xong một nửa số lương thực, thực phẩm; sau đó người thứ hai chuyển hết số còn lại lên tàu thì thời gian người thứ hai hoàn thành lâu hơn người thứ nhất là 3 giờ. Nếu cả hai cùng làm chung thì thời gian chuyển hết số lương thực, thực phẩm lên tàu là 207 giờ. Hỏi nếu làm riêng một mình thì mỗi người chuyển hết số lương thực, thực phẩm đó lên tàu trong thời gian bao lâu?                   ĐS: Người thứ I là 4 giờ, người thứ II là 10 giờ

Dạng khác

Bài 25. Một lớp học có 42 học sinh dự buổi sinh hoạt ngoại khóa được sắp xếp đều nhau trên các băng ghế. Nếu ta bớt đi 1 băng ghế thì mỗi băng ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh. Tính số băng ghế lúc đầu.

Bài 26. Ban đầu, khán đài của nhà thi đấu các nội dung thuộc môn Bơi tại SEA Games chứa 1188 ghế được xếp thành các dãy, số lượng ghế ở các dãy bằng nhau. Để phục vụ đông đảo khán giả hơn, khán đài sau đó đã được lắp thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy được lắp thêm 4 ghế. Vì thế, khán đài được tăng thêm 254 ghế. Tìm số dãy ghế ban đầu của khán đài.

6.10 Trong một phòng có 144 người họp, được sắp xếp ngồi hết trên các dãy ghế (số người trên mỗi dãy ghế đều bằng nhau). Nếu người ta thêm vào phòng họp 4 dãy ghế nữa, bớt mỗi dãy ghế ban đầu 3 người và xếp lại chỗ ngồi cho tất cả các dãy ghế sao cho số người trên mỗi dãy ghế đều bằng nhau thì vừa hết các dãy ghế. Hỏi ban đầu trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế?                        ĐS : 12 dãy ghế

6.16 Nhà Mai có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp. Mai tính rằng: nếu tăng thêm 7 luống rau nhưng mỗi luống trồng ít đi 2 cây thì số cây toàn vườn ít đi 9 cây, nếu giảm đi 5 luống nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 15 cây. Hỏi vườn nhà Mai trồng bao nhiêu cây rau cải bắp? ĐS : 750 cây

6.27 Một phòng họp có 320 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế mỗi dãy đều bằng nhau. Nếu số ghế tăng thêm 1 và số ghế mỗi dãy tăng thêm 2 thì trong phòng có 374 ghế. Hỏi trong phòng có bao nhiêu dãy ghế và mỗi dãy có bao nhiêu ghế ? ĐS : 10 dãy, mỗi dãy 32 ghế hoặc 16 dãy, mỗi dãy có 20 ghế

6.29 Một phòng họp có 360 chỗ ngồi và đươhc chia thành các dãy có số chỗ ngồi bằng nhau. Nếu thêm cho mỗi dãy 4 chỗ và bớt đi 3 dãy thì số chỗ ngồi trong phòng không thay đổi. Hỏi ban đầu số chỗ ngồi trong phòng họp được chia thành bao nhiêu dãy?                                       ĐS : 18 dãy


 

Nhận xét